Tôi chỉ mất 2,650,000 VNĐ mà đã mua được máy lọc không khí Nagakawa NAG3501M trị giá 7,507,000 VNĐ. Điều tưởng không thật nhưng lại có thật nếu bạn là thành viên của chương trình VinaPhone Plus như tôi.
1. Đổi điểm VinaPhone Plus lấy máy lọc không khí
Với công việc thường xuyên phải giao dịch điện thoại, mỗi tháng tiền cước tôi phải trả dao động trên dưới 6 triệu đồng. Trước đây, nhiều lần tôi cũng đã được tặng các gói ưu đãi sử dụng dịch vụ nhưng so với số tiền bỏ ra hàng tháng thì cũng không có gì đáng kể.
Cho đến tuần vừa rồi khi vợ tôi tình cờ biết đến chương trình Vinaphone Plus với nhiều phần quà hấp dẫn. Biết chồng “ngốn” khá nhiều tiền điện thoại, vợ tôi nửa đùa nửa thật bảo tôi kiểm tra xem khách VIP có được nhận quà từ nhà mạng hay không.
Thoạt đầu, tôi cũng không mảy may để ý đến lời vợ nói vì thú thực bản thân không kỳ vọng sẽ có phần quà gì lớn. Nói theo cách tâm linh là không có số may mắn. Nhưng sau đó do khá rảnh nên tôi cũng thử kiểm tra thứ hạng qua ứng dụng Vinaphone Plus và đọc thông tin về chương trình. “Ồ số thuê bao của tôi thuộc hạng Hội viên Titan cơ đấy”.
Bất ngờ hơn là ưu đãi khá hấp dẫn, không chỉ một mà có tới hàng chục phần quà để lựa chọn, trong đó có cả những sản phẩm giá trị lớn như điều hòa, máy rửa bát, bếp đôi điện từ hồng ngoại,…
Tôi liền gọi vợ vào và khoe ngay tin mừng. Hai vợ chồng bắt đầu ngâm cứu lựa chọn quà tặng trong chuỗi danh sách dài dằng dặc được ưu đãi. Cuối cùng vợ chồng tôi lựa chọn máy lọc không khí Nagakawa vì đây là thứ mà gia đình tôi chưa có. “Nhưng liệu cách thức nhận quà có phức tạp quá không” - vợ tôi hoài nghi hỏi. Và đúng là lúc đó chính tôi cũng e ngại điều này.
Thế nhưng mọi quy trình nhận quà lại khá nhanh chóng. Sau khi tôi đăng nhập thông tin trên ứng dụng Vinaphone Plus và chọn mục đổi quà, tích vào sản phẩm máy lọc không khí Nagakawa NAG3501M, ngay sáng hôm sau đã có nhân viên gọi điện và xác nhận thông tin.
Sản phẩm này tôi được mua với giá 2,650,000 VNĐ thay vì giá gốc là 7,507,000 đồng. Tôi ở khu vực nội thành nên chiều hôm đó, sản phẩm đã được giao đến tận nhà với đầy đủ phiếu bảo hành, nhân viên tận tình hướng dẫn cách sử dụng.
Chỉ số ô nhiễm không khí ở Hà Nội thường xuyên được cảnh báo ở mức báo động, tôi và bà xã đều thấy hài lòng với lựa chọn của mình. Nhà có con nhỏ nên càng yên tâm hơn. Trước đây tôi chọn thuê bao Vinaphone vì các giao dịch liên lạc của tôi chủ yếu sử dụng mạng này. Song bây giờ thì tôi đã hiểu tại sao Vinaphone có độ phủ sóng lớn và lượng người dùng nhiều như vậy. Chế độ chăm sóc khách hàng tốt như thế này thật không tiếc gì để đánh giá 5* cho Chương trình Khách hàng thân thiết VinaPhone Plus của VinaPhone.
2. Những ưu đãi dành cho Hội viên VinaPhone Plus
Tùy theo nhu cầu sử dụng của mình, bạn có thể dùng điểm để đổi các phần quà về dịch vụ gói cước của VinaPhone hoặc các món quà tặng khác.
2.1. Đổi điểm lấy ưu đãi dịch vụ của VinaPhone
Nếu chọn phần quà dịch vụ, bạn sẽ nhận được nhiều ưu đãi về phút gọi, tin nhắn SMS và data mạng.
Các phần quà dịch vụ dành cho hội viên VinaPhone Plus.
Phút gọi
Tên gói cước |
Đặc điểm gói |
Số điểm đổi |
Cú pháp đổi |
VPLUS5 |
50 phút gọi nội mạng trong vòng 30 ngày |
40 điểm |
DK VPLUS5 hoặc VPLUS5 gửi 9898 |
VPLUS12 |
100 phút gọi nội mạng trong vòng 30 ngày |
70 điểm |
DK VPLUS12 hoặc VPLUS12 gửi 9898 |
VPLUS6 |
200 phút gọi nội mạng trong vòng 30 ngày |
140 điểm |
DK VPLUS6 hoặc VPLUS6 gửi 9898 |
VPLUS7 |
300 phút gọi nội mạng trong vòng 30 ngày |
200 điểm |
DK VPLUS7 hoặc VPLUS7 gửi 9898 |
VPLUS8 |
500 phút gọi nội mạng trong vòng 30 ngày |
340 điểm |
DK VPLUS8 hoặc VPLUS8 gửi 9898 |
VPLUS9 |
50 phút gọi ngoại mạng trong vòng 30 ngày |
200 điểm |
DK VPLUS9 hoặc VPLUS9 gửi 9898 |
VPLUS10 |
100 phút gọi ngoại mạng trong vòng 30 ngày |
400 điểm |
DK VPLUS10 hoặc VPLUS10 gửi 9898 |
VPLUS11 |
200 phút gọi ngoại mạng trong vòng 30 ngày |
800 điểm |
DK VPLUS11 hoặc VPLUS11 gửi 9898 |
VPLUS13 |
300 phút gọi ngoại mạng trong vòng 30 ngày |
1200 điểm |
DK VPLUS13 hoặc VPLUS13 gửi 9898 |
VPLUS14 |
500 phút gọi ngoại mạng trong vòng 30 ngày |
2000 điểm |
DK VPLUS14 hoặc VPLUS14 gửi 9898 |
VPLUSR1 |
5 phút gọi quốc tế trong vòng 30 ngày kể từ ngày đổi. |
2400 điểm |
DK VPLUSR1 hoặc VPLUSR1 gửi 9898 |
Lưu ý: Các gói đều áp dụng kể từ ngày đổi đối với thuê bao trả trước hoặc đến cuối tháng dương lịch đối với thuê bao trả sau.
Tin nhắn SMS
Tên gói cước |
Đặc điểm gói |
Số điểm đổi |
Cú pháp đổi |
SPLUS2 |
50 SMS nội mạng VinaPhone trong vòng 30 ngày |
40 điểm |
DK SPLUS2 hoặc SPLUS2 gửi 9898 |
SPLUS3 |
100 SMS nội mạng VinaPhone trong vòng 30 ngày |
70 điểm |
DK SPLUS3 hoặc SPLUS3 gửi 9898 |
SPLUS4 |
200 SMS nội mạng VinaPhone trong vòng 30 ngày |
140 điểm |
DK SPLUS4 hoặc SPLUS4 gửi 9898 |
SPLUS5 |
300 SMS nội mạng VinaPhone trong vòng 30 ngày |
200 điểm |
DK SPLUS5 hoặc SPLUS5 gửi 9898 |
SPLUS6 |
500 SMS nội mạng VinaPhone trong vòng 30 ngày |
340 điểm |
DK SPLUS6 hoặc SPLUS6 gửi 9898 |
SPLUS7 |
50 SMS ngoại mạng trong vòng 30 ngày kể |
100 điểm |
DK SPLUS7 hoặc SPLUS7 gửi 9898 |
SPLUS10 |
100 SMS ngoại mạng trong vòng 30 ngày |
200 điểm |
DK SPLUS10 hoặc SPLUS10 gửi 9898 |
SPLUS8 |
200 SMS ngoại mạng trong vòng 30 ngày |
400 điểm |
DK SPLUS8 hoặc SPLUS8 gửi 9898 |
SPLUS9 |
300 SMS ngoại mạng trong vòng 30 ngày |
600 điểm |
DK SPLUS9 hoặc SPLUS9 gửi 9898 |
SPLUS11 |
500 SMS ngoại mạng trong nước trong vòng 30 ngày |
1000 điểm |
DK SPLUS11 hoặc SPLUS11 gửi 9898 |
Lưu ý: Các gói đều áp dụng kể từ ngày đổi đối với thuê bao trả trước hoặc đến cuối tháng dương lịch đối với thuê bao trả sau.
Data mạng
Tên gói cước |
Đặc điểm gói |
Số điểm đổi |
Cú pháp đổi |
DPLUS4 |
1GB dung lượng tốc độ cao trong vòng 30 ngày |
100 điểm |
DK DPLUS4 hoặc DPLUS4 gửi 9898 |
DPLUS5 |
2GB dung lượng tốc độ cao trong vòng 30 ngày |
200 điểm |
DK DPLUS5 hoặc DPLUS5 gửi 9898 |
DPLUS1 |
3GB dung lượng tốc độ cao trong vòng 30 ngày |
300 điểm |
DK DPLUS1 hoặc DPLUS1 gửi 9898 |
DPLUS2 |
5GB dung lượng tốc độ cao |
500 điểm |
DK DPLUS2 hoặc DPLUS2 gửi 9898 |
DPLUS3 |
10GB dung lượng tốc độ cao |
1000 điểm |
DK DPLUS3 hoặc DPLUS3 gửi 9898 |
DRPLUS1 |
30 MB Roaming trong vòng 30 ngày kể từ ngày đổi |
1000 điểm |
DK DRPLUS1 hoặc DRPLUS1 gửi 9898 |
Lưu ý: Các gói đều áp dụng kể từ ngày đổi đối với thuê bao trả trước hoặc đến cuối tháng dương lịch đối với thuê bao trả sau.
>>> Xem thêm: Chuyển đổi số trong ngành nông nghiệp