Hệ thống quản lý thông tin ngành nông nghiệp (AIMS)

Hệ thống quản lý thông tin ngành nông nghiệp (AIMS)

Trong bối cảnh ngành Nông nghiệp đang đẩy mạnh chuyển đổi số, việc xây dựng một hệ thống quản lý tập trung, đồng bộ và kết nối toàn diện giữa các lĩnh vực trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. VNPT AIMS – Hệ thống quản lý thông tin ngành Nông nghiệp – được phát triển nhằm phục vụ trực tiếp cho các cơ quan quản lý nhà nước từ cấp xã đến cấp tỉnh/thành phố, hỗ trợ hiện đại hóa công tác thu thập, lưu trữ, phân tích và điều hành dữ liệu nông nghiệp. Hệ thống cho phép quản lý tập trung và liên thông dữ liệu về sản xuất nông nghiệp, cây trồng, vật nuôi, thủy sản, mã số vùng trồng, truy xuất nguồn gốc,… trên một nền tảng duy nhất. Dữ liệu được chuẩn hóa, cập nhật liên tục và trực quan qua bản đồ số, giúp chính quyền dễ dàng theo dõi tình hình sản xuất, giám sát hiện trạng và ban hành chính sách phù hợp.
VNPT AIMS không chỉ là công cụ quản lý tác nghiệp mà còn là nền tảng dữ liệu chiến lược, góp phần xây dựng nền nông nghiệp minh bạch, hiệu quả và phát triển bền vững trong thời đại số.

1.Mục tiêu triển khai
VNPT AIMS là hệ thống thông tin chuyên ngành do VNPT phát triển, nhằm hỗ trợ các cơ quan quản lý nhà nước trong việc:

  • Quản lý tập trung, đồng bộ dữ liệu về cây trồng, vật nuôi, thủy sản, mùa vụ, chất lượng sản phẩm và dịch bệnh.
  • Tiết kiệm thời gian, giảm thủ tục hành chính, tăng cường minh bạch trong quản lý.
  • Cung cấp thông tin chính xác và kịp thời phục vụ chỉ đạo, điều hành và hoạch định chính sách.
  • Hỗ trợ giám sát, cảnh báo và xử lý kịp thời các vấn đề phát sinh trong sản xuất nông nghiệp.
  • Nâng cao khả năng truy xuất nguồn gốc và đảm bảo chất lượng sản phẩm, phục vụ thị trường trong và ngoài nước.
  • Thúc đẩy chuyển đổi số ngành nông nghiệp, tích hợp với cơ sở dữ liệu dùng chung cấp tỉnh.

2. Các chức năng chính

  • Quản lý lĩnh vực Trồng trọt và Bảo vệ thực vật: Theo dõi mùa vụ, sản lượng, vùng sản xuất, sử dụng thuốc BVTV, tình trạng sâu bệnh và tiêu chuẩn canh tác.
  • Quản lý lĩnh vực Chăn nuôi và Thú y: Giám sát cơ sở chăn nuôi, con giống, tiêm phòng, kiểm dịch, kết quả xét nghiệm và xử lý dịch bệnh.
  • Quản lý lĩnh vực Chất lượng nông, lâm, thủy sản: Theo dõi chuỗi cung ứng từ vùng nguyên liệu đến sơ chế, chế biến,chuỗi cung ứng đảm bảo an toàn thực phẩm và truy xuất nguồn gốc.
  • Quản lý lâm nghiệp và kiểm lâm: Giám sát tình trạng rừng, diện tích, loài cây, trạng thái phát triển. Hỗ trợ phát hiện – xử lý khai thác trái phép, và lập quy hoạch phát triển lâm nghiệp bền vững.
  • Quản lý lĩnh vực Thủy sản và Kiểm ngư: Quản lý nuôi trồng, khai thác, đăng ký tàu cá, nhật ký khai thác điện tử, giám sát hành trình và cảnh báo IUU.
  • Quản lý lĩnh vực Thủy lợi: Quản lý công trình thủy lợi như hồ chứa, đập, trạm bơm, kênh mương. Hệ thống giúp giám sát nguồn nước, điều phối tưới tiêu và ứng phó với thiên tai như hạn hán, ngập lụt, xâm nhập mặn.
  • Quản lý Cảng cá: Theo dõi tàu cập cảng, sản lượng khai thác, nhật ký điện tử, cơ sở hậu cần nghề cá và truy xuất nguồn gốc sản phẩm thủy sản, phục vụ kiểm soát khai thác hợp pháp (IUU).
  • Quản lý Phát triển nông thôn: Quản lý hợp tác xã, tổ hợp tác, doanh nghiệp nông thôn, chương trình OCOP, nông thôn mới và giảm nghèo. Hệ thống theo dõi tiến độ thực hiện, phân tích hiệu quả và hỗ trợ ra quyết định, kết nối tiêu thụ.
  • Quản lý lĩnh vực Trung tâm khuyến nông và dịch vụ nông nghiệp: tổng hợp dữ liệu hoạt động, chính sách, quy hoạch. Hỗ trợ công khai dữ liệu mở, truyền thông chính sách, tiếp nhận phản hồi từ người dân và doanh nghiệp.
  • Quản lý mã số vùng trồng (MSVT): Hỗ trợ đăng ký, thẩm định, cấp mã số vùng trồng trực tuyến; quản lý cơ sở dữ liệu vùng trồng; giám sát hoạt động và cảnh báo vi phạm; kết nối hệ thống truy xuất nguồn gốc.
  1. Cho phép đăng ký – thẩm định – cấp mã số vùng trồng trực tuyến.
  2. Quản lý cơ sở dữ liệu vùng trồng, bao gồm diện tích, cây trồng, tiêu chuẩn GAP, tình trạng sử dụng thuốc BVTV.
  3. Tích hợp bản đồ số GIS để hiển thị và giám sát trực quan vùng trồng.
  4. Theo dõi hoạt động – cảnh báo vi phạm – mã hết hạn, phục vụ thanh tra, kiểm tra.
  5. Kết nối hệ thống truy xuất nguồn gốc: sản phẩm gắn với mã vùng, có thể tra cứu qua mã QR.
  • Thống kê và báo cáo số liệu: Cung cấp báo cáo tổng hợp về sản lượng, dịch bệnh, tiêm phòng và các chỉ tiêu khác.

Ngoài ra, Là một hệ thống thông tin dữ liệu chuyên ngành, VNPT AIMS đặc biệt chú trọng khả năng kết nối và tích hợp mở rộng, nhằm tạo nên bức tranh dữ liệu nông nghiệp đa chiều và liên thông giữa các cấp, các lĩnh vực. Hệ thống được thiết kế với kiến trúc mở, linh hoạt và sẵn sàng kết nối với các nền tảng số hiện hành, bao gồm:

  • Kết nối với Cơ sở dữ liệu ngành Nông nghiệp quốc gia, đảm bảo đồng bộ dữ liệu theo chuẩn Trung ương, phục vụ thống kê, báo cáo và giám sát toàn ngành.
  • Tích hợp với hệ thống chuyển đổi số địa phương (dữ liệu dùng chung cấp tỉnh/thành phố), giúp liên thông dữ liệu giữa các sở ngành và nâng cao hiệu quả điều hành.
  • Liên kết với các nền tảng số chính phủ
  • Sẵn sàng tích hợp với các hệ thống khác trong hệ sinh thái VNPT hoặc bên thứ ba, phục vụ phân tích, cảnh báo, truy xuất, dự báo và điều hành thông minh theo thời gian thực.